Hóa lý Dược - Hệ Cử nhân Hóa dược - 2019
Trình độ Đại học
Tên môn học:Hoá lý dược (Physical Chemistry of Pharmacy)
Tên học phần: Hoá lý dược (Physical Chemistry of Pharmacy)
Bộ môn giảng dạy chính: Vật lý- Hoá lý
Bộ môn phối hợp: Không
Đối tượng giảng dạy: Sinh viên đại học hệ chính quy
Số tín chỉ: 3 (tương đương 4 ĐVHT)
Tổng số tiết (tính theo giờ chuẩn):
Tổng số | Lý thuyết | Thực hành | Bài tập | Seminar |
45 | 31 | 14 | 0 | 0 |
1. Mục tiêu môn học/học phần:
- Trình bày được khái niệm, đặc điểm và tính chất của các trạng thái, các quá trình và các thông sốhoá lý cơ bản ứng dụng trongngànhHóa dược.
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến các trạng thái, các quá trình và các đại lượng hoá lý cơ bản.
- Trình bày được cơ sở lý thuyết và phương pháp xác định các thông số hóa lý cơ bản.
- Trình bày được các ứng dụng của Hoá lý trong ngànhHóa dược.
- Bố trí được thí nghiệm để xác định một số đại lượng hoá lý cơ bảnvà khảo sát một số đặc điểm, tính chất của hệ.
2. Học phần tiên quyết:
Hoá đại cương vô cơ, Vật lý đại cương, Toán thống kê y dược, Hoá phân tích 1
3. Mô tả môn học/học phần:
- Phần lý thuyết:
Kiểm tra thường xuyên: 2 bài (mỗi bài trắc nghiệm 15 phút).
Kiểm tra chuyên cần: tính theo điểm kiểm tra thường xuyên.
Kiểm tra cuối học phần: 1 bài. Thi tự luận (90 phút, không sử dụng tài liệu).
-Phần thực hành:Cả 7 bài thực hành phải đạt. Chấm điểm3 trong 7 bài thực hành. Thang điểm lượng giá cho mỗi bài thực hành:
+ Chấp hành nội quy (đúng giờ, trang phục phù hợp, dọn vệ sinh dụng cụ và phòng thực tập, thực hiện các quy định của cán bộ hướng dẫn): 10%.
+ Chuẩn bị bài thực tập (nội dung kiến thức, các bước tiến hành thí nghiệm): 20%.
+ Thao tác, thái độ khi tiến hành thí nghiệm (đúng thao tác của bài thực tập được hướng dẫn, thái độ nghiêm túc & đúng mực, không làm hỏng & vỡ các dụng cụ thí nghiệm): 30%.
+ Kết quả bài thực tập (số liệu bài thực tập đạt yêu cầ cho phép, làm báo cáo kết quả theo đúng mẫu và nộp đúng thời gian quy định): 40%.
5. Cách tính điểm:
- Điểm thường xuyên + chuyên cần: 20%
- Điểm thực hành: 20%
- Điểm thi cuối HP: 60%
6. Tài liệu học tập:
- Phạm Ngọc Bùng (2014), Hóa lý Dược, Nhà xuất bản Y học.
7. Tài liệu tham khảo chính:
- Nguyễn Đình Huề (2003), Giáo trình Hóa lý, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
- Trần Văn Nhân (2001), Hóa lý, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
- Alfred N. Martin (1993), Physical Pharmacy – Physical Chemical Principles in the Pharmacatical Sciences, Fourth Edition, Lea & Febiger, Philadelphia.
- Patrick J.Sinko. (2011), Martin’s Physical Pharmacy and Pharmaceutical Sciences, Sixth Edition, Lippincott William & Wilkins, Philadelphia.
- Mansoor M.Amiji, Beverly L.Sandmann (2005), Applied Physical Pharmacy, McGraw-Hill, New York.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019 | |
TRƯỞNG BỘ MÔN | HIỆU TRƯỞNG |
31-05-2022