Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2020
Các thông tin của năm tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non ban hành theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Không tuyển thí sinh dị tật, khuyết tật chân tay do đặc thù chương trình đào tạo có nhiều nội dung thực hành.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Nhà trường tổ chức xét tuyển theo 03 phương thức:
Quy định cụ thể tại mục 8.1. Các đối tượng xét tuyển thẳng.
3.2. Xét tuyển đối với học sinh giỏi các lớp chuyên Toán, Vật lý, Hóa học của Trường THPT năng khiếu/ chuyên quốc gia, trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương, dựa vào kết quả học tập bậc THPT (Phương thức 2)
a) Thí sinh cả 3 năm lớp 10, 11, 12 đều là học sinh các lớp chuyên Toán, Vật lý, Hóa học của Trường THPT năng khiếu/ chuyên quốc gia, trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương, đạt học lực giỏi 3 năm, đã tốt nghiệp THPT và kết quả học tập THPT từng năm học của mỗi môn Toán, Vật lý, Hóa học không dưới 8,0; có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế SAT hoặc ACT còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ và đạt một trong các mức điểm dưới đây được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng:
STT | Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế | Ngành Dược học | Ngành Hóa dược |
1 | SAT1 | 1400 | 1300 |
2 | SAT2 (tổng điểm 3 bài thi môn Toán, Vật lý, Hóa học) | 2000 | 1800 |
3 | ACT | 30 | 27 |
Căn cứ xét tuyển dựa trên điểm chứng chỉ tiếng Anh và kết quả học tập THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học.
b) Thí sinh cả 3 năm lớp 10, 11, 12 đều là học sinh các lớp chuyên Toán, Vật lý, Hóa học của Trường THPT năng khiếu/ chuyên quốc gia, trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương, đạt học lực giỏi 3 năm, đã tốt nghiệp THPT và kết quả học tập THPT từng năm học của mỗi môn Toán, Vật lý, Hóa học không dưới 8,0 được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Cách tính điểm xét tuyển:
ĐXT = Điểm TB môn Toán + Điểm TB môn Vật lý + Điểm TB môn Hóa học + ĐƯT (nếu có) + ĐKK (nếu có)
(Trong đó: ĐXT: Điểm xét tuyển; Điểm TB: Trung bình cộng điểm tổng kết từng năm học (lớp 10, 11, 12) theo học bạ THPT; ĐƯT: Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GDĐT; ĐKK: Điểm khuyến khích theo quy định tại mục 8.2. Điểm cộng khuyến khích)
3.3. Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (Phương thức 3)
- Nhà trường xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 bài thi Toán học và môn thi Vật lý, Hóa học của bài thi Khoa học tự nhiên, và điểm cộng ưu tiên, điểm cộng khuyến khích (nếu có).
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
4.1. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) | Ngày tháng năm ban hành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) | Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh |
1. | 7720201 | Dược học | 828/BYT-QĐ | 29/09/1961 | Cơ quan có thẩm quyền cho phép | 1961 | 2019 |
2. | 7720203 | Hóa dược | 1286/QĐ-BGDĐT | 22/05/2020 | Cơ quan có thẩm quyền cho phép | 2020 |
4.2. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
STT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển | ||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||
1. | Đại học | 7720201 | Dược học | 490 | 210 | A00 | |
2. | Đại học | 7720203 | Hóa dược | 40 | 20 | A00 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Ngành Dược học: đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học năm 2020 nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Ngành Hóa dược: đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học ngành Hóa dược năm 2020 của Trường.
5.2. Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Thí sinh có kết quả học tập THPT (3 năm) của mỗi môn Toán, Vật lý, Hóa học không dưới 7,0.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
- Mã Trường: DKH.
- Mã ngành: Dược học: 7720201
Hóa dược: 7720203
- Tổ hợp xét tuyển: bài thi Toán học và môn thi Vật lý, Hóa học của bài thi Khoa học tự nhiên của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trong trường hợp cần thiết, sau khi xác định tổng điểm chuẩn trúng tuyển mà số thí sinh trong danh sách đạt điểm chuẩn vượt trên chỉ tiêu đã xác định thì Hội đồng tuyển sinh Nhà trường thực hiện xét tuyển các thí sinh có tổng điểm tổ hợp bằng nhau ở cuối danh sách theo tiêu chí bổ sung để lấy đủ chỉ tiêu, cụ thể như sau:
+ Tiêu chí bổ sung 1: thí sinh có điểm môn thi Hóa học cao hơn sẽ trúng tuyển.
Sau khi xét tiêu chí bổ sung 1 mà vẫn chưa xác định được điều kiện trúng tuyển, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường thực hiện xét tuyển theo tiêu chí bổ sung 2, cụ thể như sau:
+ Tiêu chí bổ sung 2: thí sinh có điểm bài thi Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
7. Tổ chức tuyển sinh
7.1. Phương thức xét tuyển 1
Tổ chức xét tuyển theo quy định và kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
7.2. Phương thức xét tuyển 2 và 3
a) Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT
- Đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT,
- Đồng thời đăng ký trực tuyến qua website của Trường Đại học Dược Hà Nội từ ngày 15/06/2020 đến hết ngày 20/07/2020.
b) Hồ sơ ĐKXT trực tuyếnqua website của Trường Đại học Dược Hà Nội
- Phiếu đăng ký xét tuyển;
- Scan bản gốc Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (nếu có);
- Scan bản gốc Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố môn Toán/ Vật lý/ Hóa học, hoặc Giấy chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia môn Toán/ Vật lý/ Hóa học (nếu có).
Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong hồ sơ ĐKXT và hồ sơ đăng ký dự thi. Nhà trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin trong hồ sơ ĐKXT và hồ sơ đăng ký dự thi so với hồ sơ gốc hoặc không đạt điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT (mục 5.2, phần III).
8. Chính sách ưu tiên
8.1. Các đối tượng xét tuyển thẳng
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.
b) Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Dược Hà Nội, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức.
c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Hóa học, Vật lý, Toán học; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Hóa học, Vật lý, Toán học đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào đại học.
d) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế và thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có đề tài thuộc lĩnh vực Hóa học đã tốt nghiệp THPT được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng vào đại học ngành Hóa dược, không xét tuyển thẳng với ngành Dược học. Mỗi đề tài chỉ được xét tuyển thẳng một lần cho một tác giả chính. Trong hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, thí sinh phải nộp bản xác nhận của các đồng tác giả trong đó có các nội dung: (i) Thể hiện rõ việc xác nhận thí sinh là tác giả chính; (ii) Đồng tác giả đồng ý để thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển thẳng vào Trường; (iii) Người hướng dẫn đề tài dự thi xác nhận thí sinh là tác giả chính; (iv) Có chữ ký và đóng dấu xác nhận của lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác của người hướng dẫn.
Các thí sinh thuộc đối tượng này phải nộp nội dung đề tài đã dự thi cùng hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng để Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xem xét xét tuyển.
e) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại các trường đại học, cao đẳng Việt Nam: Hiệu trưởng các trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học.
f) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do hiệu trưởng các trường quy định.
Điểm cộng khuyến khích được áp dụng cho các đối tượng đăng ký xét tuyển, ưu tiên xét tuyển thẳng vào Trường; mức điểm khuyến khích tối đa được cộng không quá 3,0 điểm.
a) Đối với đối tượng có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn hiệu lực đến ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ theo quy đinh của Bộ GDĐT)
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Dược Hà Nội có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (tương đương IELTS đạt từ 5.5 trở lên) được cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển (quy về thang điểm 30) cho tất cả các ngành đăng ký xét tuyển với các mức điểm như sau:
IELTS | TOEFL iBT | PTE Academic | Cambridge English | Điểm cộng khuyến khích | |
Ngành Dược học | Ngành Hóa dược | ||||
5.5 | 46-59 | 42-49 | 162-168 | 0,25 | 0,50 |
6 | 60-78 | 50-57 | 169-175 | 0,50 | 0,75 |
6.5 | 79-93 | 58-64 | 176-184 | 0,75 | 1,00 |
7 | 94-101 | 65-72 | 185-191 | 1,00 | 1,25 |
7.5 | 102-109 | 73-78 | 192-199 | 1,25 | 1,50 |
8 | 110-114 | 79-82 | 200-204 | 1,50 | 1,75 |
8.5 | 115-117 | 83-86 | 205-208 | 1,75 | 2,00 |
9 | 118-120 | 87-90 | 209-212 | 2,00 | 2,25 |
b) Đối với đối tượng đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố lớp 12 các môn Toán, Vật lý, Hóa học
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Dược Hà Nội đạt giải Ba trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố môn Toán/ Vật lý/ Hóa học, hoặc là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia môn Toán/ Vật lý/ Hóa học được cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển (quy về thang điểm 30) cho tất cả các ngành đăng ký xét tuyển với các mức điểm như sau:
STT | Giải | Điểm cộng khuyến khích | |
Ngành Dược học | Ngành Hóa dược | ||
1 | Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố | ||
- Giải Ba môn Toán/ Vật lý/ Hóa học | 0,25 | 0,50 | |
- Giải Nhì môn Toán/ Vật lý/ Hóa học | 0,50 | 0,75 | |
- Giải Nhất môn Toán/ Vật lý/ Hóa học | 0,75 | 1,00 | |
2 | Thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia môn Toán/ Vật lý/ Hóa học | 1,00 | 1,25 |
Lưu ý: trường hợp thí sinh vừa đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố, vừa là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc giachỉ được hưởng một mức điểm cộng khuyến khích cao nhất.
9. Lệ phí xét tuyển
- Xét tuyển theo phương thức 1: theo quy định hiện hành.
- Xét tuyển theo phương thức 2: 100.000 đồng/ 1 hồ sơ ĐKXT,cụ thể xem thông báo chi tiết của Trường.
- Xét tuyển theo phương thức 3: 30.000 đồng/ 1 nguyện vọng, cụ thể xem thông báo chi tiết của Trường.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, chi, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021, Nhà trường dự kiến học phí của sinh viên chính quy năm học 2020-2021: 1.430.000 đồng/tháng.
09-06-2020 Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2020 - Trường Đại học Dược Hà Nội.pdf
Có thể bạn quan tâm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG, PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN CỨU NẠN CỨU HỘ
110 NĂM ĐÀO TẠO DƯỢC - NHỮNG DẤU ẤN THỜI GIAN (1914 – 2024)
NÉT ĐẸP CỦA NGÔI TRƯỜNG CỔ KÍNH HƠN 100 NĂM TUỔI
LỄ KÝ THỎA THUẬN HỢP TÁC GIỮA TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI VÀ VIỆN HUYẾT HỌC VÀ TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG
LỄ TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH THỰC TẾ DÀI HẠN INTERNSHIP TẠI DƯỢC PHẨM CPC1 HÀ NỘI
LỄ KÝ KẾT THỎA THUẬN HỢP TÁC GIỮA VIỆN KIỂM ĐỊNH QUỐC GIA VACCIN VÀ SINH PHẨM Y TẾ VỚI TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
Thư cảm ơn Lễ Kỷ niệm 110 năm đào tạo Dược, Trường Đại học Dược Hà Nội
LỄ KỶ NIỆM 110 NĂM ĐÀO TẠO DƯỢC (1914-2024)
LỄ KÝ KẾT THỎA THUẬN TÀI TRỢ **KỶ NIỆM 110 NĂM ĐÀO TẠO DƯỢC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI**
Hội nghị đại biểu viên chức – người lao động bầu bổ sung thành viên Hội đồng trường -Trường Đại học Dược Hà Nội, nhiệm kỳ 2020-2025
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI - ĐẠI HỌC SYDNEY: HỌC MỘT CHƯƠNG TRÌNH CẤP 3 BẰNG: DƯỢC SĨ (ĐH DƯỢC), CỬ NHÂN DƯỢC (HONOR DEGREE) VÀ THẠC SĨ THỰC HÀNH DƯỢC"
LỄ KÝ KẾT THỎA THUẬN HỢP TÁC GIỮA TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI VÀ SỞ Y TẾ LÀO CAI