Tạp chí Nghiên cứu Dược và Thông tin thuốc số 6 năm 2021
Tạp chí Nghiên cứu Dược và Thông tin thuốc đã xuất bản số đặc biệt Chào mừng 60 năm xây dựng và phát triển, 107 năm đào tạo dược:
BÀI NGHIÊN CỨU
|
|
|
Nghiên cứu bào chế miếng dán kết dính niêm mạc miệng chứa felodipin Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thị Hậu, Đàm Thanh Xuân, Nguyễn Thị Thanh Duyên |
|
9-17 |
Nghiên cứu bào chế viên nén Itoprid hydroclorid 150 mg phóng thích kéo dài Lê Minh Quân, Đoàn Tấn Hiên, Lê Hậu |
|
18-25 |
Đánh giá đặc điểm lý, sinh học của hệ vi bọt mang gen HSV-TK và kháng thể kháng VEGFR2 hướng đích Trần Thị Anh Thơ, Nguyễn Phi Toàn, Nguyễn Xuân Bắc, Mai Văn Hiên, Nguyễn Văn Rư, Đào Thị Mai Anh, Hồ Anh Sơn, Nguyễn Thị Lập |
|
26-34 |
Hợp chất methoxyflavon từ thân rễ Địa liền đen (Kaempferia parviflora Wall. ex Baker) Đỗ Thị Hà, Nguyễn Thị Thu, Phạm Tuấn Anh, Hà Vân Oanh, Đỗ Quyên |
|
35-39 |
Thành phần hóa học của loài Hypericum hookerianum Vũ Duy Hồng, Nguyễn Mạnh Tuyển, Nguyễn Minh Khởi, Phương Thiện Thương, Vũ Văn Tuấn |
|
40-46 |
Đánh giá tác dụng an thần, giải lo âu của cao chiết nước từ thân Vối đường (Myrsine seguinii H. Lev.) trên động vật thực nghiệm
|
|
47-52 |
Nghiên cứu đặc điểm thực vật và tác dụng kháng vi sinh vật của một loài Trà hoa vàng (Camellia nitidissima C. W. Chi) thu hái ở Ba Chẽ (Quảng Ninh) Trần Văn Ơn, Đỗ Ngọc Quang, Nghiêm Đức Trọng, Phạm Thị Mai Anh, |
|
53-60 |
Đặc điểm thực vật, hàm lượng và thành phần tinh dầu của cây Vương tùng (Murraya euchrestifolia Hayata) tại Ninh Bình Phạm Thị Linh Giang, Hoàng Quỳnh Hoa, Nghiêm Đức Trọng, Trịnh Thị Huyền Trang |
|
61-67 |
Đánh giá tác dụng kích thích miễn dịch của viên nang Milnavir trên động vật thực nghiệm Hoàng Thị Tuyết Nhung, Nguyễn Phương Thảo, Nguyễn Thanh Hà Tuấn, Nguyễn Hoàng Ngân |
|
68-73 |
Ảnh hưởng của cao chiết ethanol từ củ bình vôi núi cao (Stephania brachyandra Diels) đối với đặc điểm kiểu hình rối loạn phổ tự kỷ ở người trên mô hình ruồi giấm đột biến gen rugose Phạm Thị Nguyệt Hằng, Nguyễn Thu Thảo, Lê Thị Xoan, Hà Vân Oanh, Trần Đình Nghĩa |
|
74-81 |
Đánh giá tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của viên nang NPB trên chuột cống bị rối loạn lipid máu bằng hỗn hợp dầu cholesterol Nguyễn Phương Thảo, Hoàng Thị Tuyết Nhung, Nguyễn Thanh Hà Tuấn, Phùng Văn Bằng, Lê Hồng Phúc, Nguyễn Hoàng Ngân |
|
82-87 |
Tác dụng trên u nang buồng trứng và u xơ tử cung của viên nang cứng An Phụ Khang ở động vật thực nghiệm Hà Thị Yến, Trần Thanh Tùng, Đặng Thị Thu Hiên |
|
88-95 |
Nghiên cứu docking một số hợp chất làm bền vững cấu trúc G-quadruplex tìm kiếm hoạt chất chống ung thư mới Nguyễn Phương Nhung, Nguyễn Quang Hưng, Phạm Thế Hải |
|
96-102 |
Sàng lọc in silico các cấu trúc phân tử nhỏ có tiềm năng năng ức chế hoạt tính BACE1 Trần Quế Hương, Lâm Mạnh Hoàng, Trần Thị Thúy Nga, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Hải Yến, Trương Thị Vân, Lê Hương Ly |
|
103-108 |
Nghiên cứu kiểu gen và kiểu hình đa kháng thuốc của vi khuẩn Enterococcus faecium kháng vancomycin tại khoa Hồi sức tích cực từ dữ liệu giải trình tự toàn hệ gen Vũ Thị Mỹ Linh, Lê Thị Hội, Nguyễn Vũ Trung, Phùng Thanh Hương |
|
109-115 |
Thực trạng và vai trò phát triển dược lý di truyền tại Việt Nam Nguyễn Đắc Nhân, Lê Thị Lý |
|
116-124 |
Thiết kế mồi đặc hiệu xây dựng quy trình và đánh giá một số chỉ tiêu của kỹ thuật realtime RT-PCR phát hiện virus SARS-CoV-2 Nguyễn Văn Rư , Nguyễn Thị Dung |
|
125-132 |
Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời naphazolin và chất bảo quản thimerosal trong dung dịch nhỏ mũi bằng điện di mao quản vùng Tống Thị Thanh Vượng, Nguyễn Mai Hương, Nguyễn Thị Thùy Linh, Lê Đình Chi |
|
133-138 |
Ước tính lượng methamphetamin sử dụng trong cộng đồng dân cư Hà Nội bằng phương pháp dịch tễ học dựa trên phân tích nước thải Trần Thị Thanh Huế, Vũ Ngân Bình, Ngô Quang Trung, Phạm Quốc Chinh, Thái Khánh Phong, Nguyễn Thị Kiều Anh |
|
139-144 |
Phát triển phương pháp định lượng brinzolamid trong nước mắt thỏ ứng dụng nghiên cứu thời gian lưu thuốc trước giác mạc mắt Lê Văn Tú, Nguyễn Anh Vũ, Võ Quốc Ánh |
|
145-150 |
Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời tryptophan, phenylalanin và tyrosin trong huyết tương người bằng HILIC-MS/MS Vũ Ngân Bình, Trần Thị Chi Mai, Phạm Thị Thanh Hà |
|
151-158 |
Xây dựng phác đồ truyền tĩnh mạch liên tục vancomycin trên bệnh nhân lọc máu liên tục thông qua giám sát nồng độ thuốc trong máu tại Vương Mỹ Lượng, Nguyễn Đức Long, Nguyễn Hoàng Anh (b), Đỗ Thị Hồng Gấm, Trương Mậu Thành, Bùi Văn Cường, Đặng Quốc Tuấn, Đào Xuân Cơ, Nguyễn Gia Bình, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh |
|
159-164 |
Tối ưu hóa chế độ liều colistin trên bệnh nhân nặng thông qua mô phỏng dược động học/dược lực học (PK/PD) Nguyễn Trần Nam Tiến, Nguyễn Hoàng Anh (b), Đỗ Thị Hồng Gấm, Phạm Hồng Nhung, Nguyễn Minh Nghĩa, Đặng Quốc Tuấn, Đào Xuân Cơ, Nguyễn Gia Bình, Trương Anh Quân, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh |
|
165-170 |
Ứng dụng mô phỏng Monte Carlo trong đánh giá khả năng đạt đích dược động học/dược lực học (PK/PD) của một số chế độ liều meropenem Lê Bá Hải, Đinh Đức Thành, Nguyễn Thị Thu Thủy, Nguyễn Như Hưng, Nguyễn Thị Liên Hương |
|
171-177 |
Áp dụng chế độ liều cao amikacin trong điều trị nhiễm khuẩn nặng tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai thông qua giám sát nồng độ thuốc trong máu Nguyễn Hoàng Anh (b), Đỗ Khánh Linh, Đỗ Thị Hồng Gấm, Nguyễn Trần Nam Tiến, Trịnh Thế Anh, Đặng Quốc Tuấn, Đào Xuân Cơ, Nguyễn Công Tấn, Phạm Hồng Nhung, Nguyễn Quỳnh Hoa, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh |
|
178-184 |
Phân tích tính phù hợp của chỉ định thuốc chống đông trên bệnh nhân người cao tuổi điều trị nội trú tại Bệnh viện Hữu nghị Nguyễn Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Thế Anh, Phạm Thị Thúy Vân |
|
185-192 |
Phân tích hiệu quả của can thiệp dược lâm sàng thông qua hệ thống cảnh báo kê đơn trong quản lý tương tác thuốc chống chỉ định tại Khoa khám bệnh, Bệnh viện Bạch Mai trong giai đoạn 2020-2021 Lê Thị Hoàng Hà, Nguyễn Mai Hoa, Bùi Thị Ngọc Thực, Nguyễn Thu Minh, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Đồng Văn Thành, Nguyễn Quỳnh Hoa |
|
193-200 |
Phân tích thực trạng sử dụng linezolid tại Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2016-2020 Bùi Thị Ngọc Thực, Nguyễn Thị Tuyến, Phạm Hương Giang, Nguyễn Thu Minh, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Quỳnh Hoa, Đào Xuân Cơ |
|
201-208 |
Phân tích danh mục thuốc sử dụng của Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương năm 2020 Nguyễn Thị Thanh Hương, Quán Thị Lệ Hằng, Đinh Xuân Đại |
|
209-214 |
Lựa chọn kháng sinh hợp lý và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm phổi tại một bệnh viện ở Thành phố Cần Thơ năm 2018-2020 Vi Tuyết Mai, Yong Navy, Nguyễn Thắng |
|
215-220 |
Tổng quan hệ thống về chi phí – hiệu quả các thuốc điều trị ung thư vú di căn có HER2 dương tính
|
|
221-227 |
Tổng quan hệ thống chi phí trong điều trị đái tháo đường tại Việt Nam Nguyễn Linh Việt, Võ Ngọc Yến Nhi, Trần Thị Yến Nhi, Nguyễn Thị Thu Thủy, Nguyễn Thanh Bình |
|
228-235 |
Phân tích chi phí – hiệu quả của các thuốc ức chế enzym dipeptidyl peptidase-4 so với sulfonylure trong phác đồ phối hợp với metformin trong điều trị đái tháo đường típ 2 tại Việt Nam Kiều Thị Tuyết Mai, Nguyễn Trọng Khoa, Nguyễn Thanh Bình |
|
236-241 |
Chi phí điều trị đợt cấp bệnh phổi mô kẽ ở Việt Nam năm 2021 dựa trên ý kiến chuyên gia Phạm Nữ Hạnh Vân, Nguyễn Thị Mai Phương, Nguyễn Thị Bích Ngọc |
|
242-248 |
Phân tích chi phí y tế trực tiếp điều trị nội trú bệnh nhân ung thư vú tại Bệnh viện Trường Đại học Y- Dược Huế năm 2019 Lưu Nguyễn Nguyệt Trâm, Ngô Thị Hồng Hà, Nguyễn Thị Thanh Hương |
|
249-254 |
Hiệu quả của can thiệp dược lâm sàng trên việc chuẩn bị và thực hiện thuốc tiêm, tiêm truyền tại Khoa chăm sóc tích cực thuộc một Trung tâm y tế tỉnh Bạc Liêu Lý Khoa Đăng, Nguyễn Hương Thảo |
|
255-261 |
Hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng đến việc kê đơn hợp lý ở một bệnh viện nhi tại Cần Thơ, Việt Nam
|
|
262-267 |
Xác định một số vấn đề liên quan đến thuốc và các yếu tố liên quan kê đơn ngoại trú cho người cao tuổi ở một bệnh viện tại Bến Tre, quý II năm 2020 Lê Bùi Thuỳ Dương, Lâm Quang Đức, Nguyễn Thắng |
|
268-273 |
Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh đối với dịch vụ dược tại hệ thống nhà thuốc Bệnh viện Đại học Y Hà Nội Hà Quang Tuyến, Lương Thị Hiên, Chu Quốc Thịnh, Lê Thu Thuỷ |
|
274-280 |
Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến hành vi bán kháng sinh không có đơn của người bán lẻ thuốc tại một số tỉnh, thành phố ở Việt Nam Nguyễn Thị Phương Thúy, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Thanh Bình, Đỗ Xuân Thắng |
|
281-288 |
Đánh giá hiệu quả của chương trình đào tạo thử nghiệm đến kiến thức của người bán lẻ thuốc về một số bệnh nhẹ thường gặp tại nhà thuốc cộng đồng Đỗ Xuân Thắng, Lã Thị Quỳnh Liên, Lê Thu Thuỷ, Nguyễn Thị Phương Thuý, Trần Thị Lan Anh |
|
289-295 |
Phân tích việc thực hiện kết quả đấu thầu thuốc tập trung quốc gia do BHXH Việt Nam thực hiện năm 2019-2020 Đỗ Xuân Thắng, Nguyễn Thị Hằng |
|
296-304 |
20-12-2021