4. Những thành tích đạt được

    1. Nghiên cứu khoa học và đào tạo  

        Qua gần 70 năm phát triển (từ 1955), Bộ môn Hóa dược đã đạt được nhiều thành tích trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
        Bộ môn đã tham gia hướng dẫn hàng chục nghiên cứu sinh, học viên cao học, chuyên khoa I, II; hàng trăm khóa luận tốt nghiệp đại học. Từ những năm kháng chiến chống Mỹ.
        Bộ môn đã chủ trì thực hiện hàng chục đề tài nghiên cứu khoa học cấp trọng điểm, cấp bộ. Nhiều đề tài nghiên cứu khoa học của bộ môn đã được đánh giá cao:
            - Đề tài "Nghiên cứu sản xuất iodosoja" (chủ trì: GS.TS. Trương Công Quyền)
            - Đề tài "Nghiên cứu chiết xuất alcaloid từ củ bình vôi, sen, ô đầu, hoàng nàn, lá đu đủ, lá cà độc dược" (chủ trì: DS. Phan Quốc Kinh)
            - Đề tài trọng điểm "Nghiên cứu thuốc chống dịch lỵ" (berberin, codancid) (chủ trì: DS. Phan Quốc Kinh)
            - Dự án sản xuất methyltestosteron, methylandrostendion (chủ trì: DS. Phan Quốc Kinh)

thay Kinh2.jpg            - Đề tài "Nghiên cứu sản xuất bari sulfat" (chủ trì: DS. Nguyễn Đình Hiển)
            - Đề tài "Nghiên cứu các phương pháp hóa học để định tính và định lượng artemisinin" (Bộ Y tế, chủ trì: PGS.TS. Trần Đức Hậu, 1998)
            - Đề tài: "Nghiên cứu định lượng artesunat khi có các tạp chất dihydroartemisinin và / hoặc acid succinic" (Bộ y tế chủ trì: PGS.TS. Trần Đức Hậu, 2003-2005)
            - Đề tài "Nghiên cứu định lượng một số chế phẩm thuốc đa thành phần bằng phương pháp HPLC" (Bộ Y tế, chủ trì: PGS.TS. Thái Duy Thìn, 2003-2005)
           - Một số sản phẩm do bộ môn nghiên cứu từ thời kháng chiến chống Mỹ đã được các giáo sư đầu ngành Y thử nghiệm và xác định hiệu quả tốt như thuốc phòng chống lỵ (GS. Tôn Thất Tùng, GS. Nguyễn Văn Hường thử nghiệm), thuốc trợ tim (GS. Đặng Văn Chung, GS. Trần Đỗ Trinh và GS. Phạm Văn Khuê thử nghiệm), sản phẩm saponin từ rau má (GS. Tôn Thất Tùng thử nghiệm). Năm 1974, DS. Phan Quốc Kinh thay mặt nhóm nghiên cứu thuốc lỵ đã báo cáo trực tiếp lên Tổng Bí thư Lê Duẩn và Chủ tịch nước Trường Chinh.
            - Đề tài: Nghiên cứu chiết tách phân lập một số chất ức chế NF-kB từ cây cỏ Việt Nam (Bộ KHCN, chủ trì: TS. Nguyễn Hải Nam, 2006-2008)
            - Đề tài: Development of NF-kB inhibitors from Vietnamese medicinal plants (IFS, Thụy Điển, chủ trì: TS. Nguyễn Hải Nam, 2007-2009)
            - Đề tài: "Nghiên cứu tổng hợp thuốc điều trị phì đại tiền liệt tuyến finasterid" (Bộ Y tế, Chủ trì: TS. Nguyễn Hải Nam, 2006-2008)
         - Đề tài: "Nghiên cứu triển khai quy trình công nghệ tổng hợp thuốc điều trị tăng huyết áp và phì đại lành tính tiền liệt tuyến terazosin HCl" (Sở KHCN Hà Nội, PGS.TS. Nguyễn Hải Nam, 2008-2010)
            - Đề tài: "Thiết kế, tổng hợp và thử tác dụng sinh học của một số dẫn chất benzothiazol" (NAFOSTED, Bộ KHCN, Chủ trì: TS. Nguyễn Hải Nam, 2009-2011)
            - Đề tài: "Thiết kế, tổng hợp và thử tác dụng một số acid hydroxamic hướng ức chế histon deacetylase" (NAFOSTED, Bộ KHCN, PGS.TS. Nguyễn Hải Nam, 2010-2013) và nhiều đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường khác.​ Đề tài: "Nghiên cứu tổng hợp thuốc điều trị phì đại tiền liệt tuyến finasterid" đã được trao giải ba trong đợt đề tài nghiên cứu khoa học chào mừng đại lễ 1000 năm Thăng Long - Hà Nội.​
           - Đề tài: “Thiết kế, tổng hợp, thử hoạt tính ức chế histon deacetylase và hoạt tính kháng ung thư của một số dãy acid hydroxamic mới” (Quỹ Nafosted, Bộ KHCN). Nghiệm thu năm 2016. Kết quả: Đạt
            - Đề tài “Thiết kế, tổng hợp, thử hoạt sinh học của một số dãy acid hydroxamic mới mang hệ dị vòng” đã nghiệm thu năm 2016. Kết quả: Đạt.
            - Đề tài “Tổng hợp và thử hoạt tính sinh học một số dẫn chất acid hydroxamic hướng ức chế enzym histon deacetylase” đã nghiệm thu năm 2013. Kết quả: Đạt
            - Đề tài “Tổng hợp và thử hoạt tính sinh học một số dẫn chất benzothiazol mới” đã nghiệm thu năm 2012. Kết quả: Đạt.
            - Đề tài “Nghiên cứu quy trình tổng hợp pidotimod làm nguyên liệu sản xuất thuốc tăng cường miễn dịch” đã nghiệm thu tháng 11/2016 và có Quyết định công nhận kết quả nghiệm thu năm 2017, đạt loại xuất sắc.
          - Đề tài “Nghiên cứu quy trình tổng hợp thuốc điều trị phì đại tiền liệt tuyến lành tính terazosin” đã nghiệm thu tháng 11/2011 (đề tài Sở KHCN Hà Nội). Kết quả nghiệm thu đạt loại xuất sắc.

 

DANH MỤC ĐỀ TÀI  (CẤP NHÀ NƯỚC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG) 2017-7/2024

TT

Tên chương trình (CT), đề tài (ĐT)

Chủ nhiệm

Năm phê duyệt

Năm nghiệm thu

Kết quả

Ghi chú

1

Thiết kế, tổng hợp, thử hoạt tính ức chế histon deacetylase và hoạt tính kháng ung thư của một số dãy dẫn chất N-hydroxypropenamid mới (NAFOSTED)

PGS.TS. Đào Thị Kim Oanh

2015

2017

Đạt

Chỉ xếp loại Đạt hay không đạt 

2

Thiết kế, tổng hợp, thử tác dụng ức chế enzym PTP1B, hoạt hóa PPAR, tác dụng trị tiểu đường và chống ung thư của một số dãy dẫn chất 2,4-thiazolidindion mới. (NAFOSTED)

PGS. TS. Nguyễn Thị Thuận

2015

2018

Đạt

Chỉ xếp loại Đạt hay không đạt 

3

Tổng hợp và thử tác dụng kháng ung thư của một số dãy acid hydroxamic mới mang khung thiazolidin, imidazolin hoặc tương tự hướng ức chế histone deacetylase (NAFOSTED)

GS.TS. Nguyễn Hải Nam

2016

2019

Đạt

Chỉ xếp loại Đạt hay không đạt 

4

Thiết kế, tổng hợp, thử tác dụng ức chế histone deacetylase và tác dụng kháng ung thư của các dẫn chất kiểu lai hóa quinazolin-acid hydroxamic (NAFOSTED)

PGS.TS. Phan Thị Phương Dung

2017

2019

Đạt

Chỉ xếp loại Đạt hay không đạt 

5

Thiết kế, tổng hợp, thử tác dụng kháng ung thư của một số dãy dẫn chất acylhydrazon mới hướng hoạt hoá caspase (NAFOSTED)

PGS. TS. Trần Phương Thảo

2017

2020

Đạt

Chỉ xếp loại Đạt hay không đạt 

6

Thiết kế, tổng hợp và đánh giá hoạt tính kháng ung thư của một số dãy dẫn chất acetohydrazid mới mang hệ dị vòng hướng hoạt hóa caspase (NAFOSTED)

PGS.TS. Đào Thị Kim Oanh

2018

2020

Đạt

Chỉ xếp loại Đạt hay không đạt 

7

Thiết kế, tổng hợp, thử tác dụng kháng ung thư của các dẫn chất N-hydroxybenzamid mới (NAFOSTED)

Văn Thị Mỹ Huệ

2017

2020

Đạt

Chỉ xếp loại Đạt hay không đạt 

8

Nghiên cứu bào chế cream, miếng dán giảm đau tại chỗ chứa capsaicinoid từ Ớt (Capsicum spp.)

GS.TS. Nguyễn Thanh Bình

2018

2021

Đạt

TS. Trần Phương Thảo

9

Thiết kế, tổng hợp, thử tác dụng kháng ung thư của các dẫn chất N-hydroxypropenamid, N-hydroxyheptanamid và acid benzhydroxamic mới mang dị vòng (NAFOSTED)

GS.TS. Nguyễn Hải Nam

2019 (đợt 1)

2021

Đạt 

Chỉ xếp loại Đạt hay không đạt 

10

Thiết kế, tổng hợp và đánh giá hoạt tính kháng ung thư của một số dãy dẫn chất N-arylidencarbamoylacetohydrazid dạng lai hóa hướng hoạt hóa caspase và/hoặc ức chế tubulin (NAFOSTED)

PGS.TS. Phan Thị Phương Dung

2019 (đợt 2)

2022

Đạt

Chỉ xếp loại Đạt hay không đạt 

11

Thiết kế, tổng hợp một số dãy chất ức chế acetylcholine esterase mới hướng ứng dụng trong phát triển thuốc điều trị bệnh mất thí nhớ (NAFOSTED)

PGS. TS. Nguyễn Thị Thuận

2018 (đợt 2)

Dự kiến:

2021

Đạt

Chỉ xếp loại Đạt hay không đạt 

12

Thiết kế, tổng hợp, thử tác dụng kháng ung thư của các dẫn chất N-hydroxyacrylamid mới mang dị vòng hướng ức chế histone deacetylase (NAFOSTED)

PGS.TS. Đào Thị Kim Oanh

2020

Dự kiến:

2023

Đạt

Chỉ xếp loại Đạt hay không đạt 

13

Nghiên cứu phát triển các chất tiềm năng trong điều trị ung thư bằng cơ chế miễn dịch thông qua ức chế indoleamin 2,3-dioxxygensae 1 (NAFOSTED)

PGS. TS. Trần Phương Thảo

2020

2023

Đạt

Chỉ xếp loại Đạt hay không đạt 

14

Thiết kế, tổng hợp, thử tác dụng sinh học của một số dẫn chất 2-oxoindoline mới hướng ứng dụng trong điều trị ung thư và bệnh mất trí nhớ (NAFOSTED)

TS. Đỗ Thị Mai Dung

2023

Dự kiến:

2026

Đang thực hiện đúng tiến độ

 

15

Thiết kế, tổng hợp và đánh giá tác dụng sinh học của các dẫn chất tetrazol đa chức năng mới hướng dùng điều trị bệnh Alzheimer (VINF)

Trần Phương Thảo

12/2022

Dự kiến:

12/2025

Đang thực hiện đúng tiến độ

 

 

DANH MỤC ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ TỪ 2017-7/2024

TT

Tên chương trình (CT), đề tài (ĐT)

Chủ nhiệm

Mã số và cấp quản lý

Năm phê duyệt

Năm nghiệm thu

Kết quả

1

Tổng hợp và thử tác dụng kháng tế bào ung thư của một số hydroxamic mang khung indol

PGS. TS. Đào Thị Kim Oanh

HUP

2017

2017

Xuất sắc

2

Tổng hợp và thử tác dụng ức chế enzym glutaminyl cyclase của một số dẫn chất N-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl-N′-3-methoxy-4-aralkyloxyphenylthiourea

TS. Trần Phương Thảo

HUP

2016

2017

Xuất sắc

3

Nghiên cứu tổng hợp 1-(4-Amino-6,7-dimethoxy-2-quinazolinyl)piperazin, dihydroclorid

ThS. Đỗ Thị Thanh Thủy

HUP

2016

2017

Trung bình

4

Tổng hợp và thử tác dụng kháng tế bào ung thư của một số dẫn chất N- hydroxypropenamid mang khung 3- spiro[1,3]dioxolan-2-oxoindolin hoặc 3-spiro[1,3]dithiolan-2-oxoindolin

Đỗ Thị Mai Dung

HUP

2016

2017

Khá

5

Nghiên cứu tổng hợp tạp chất B của Terazosin

TS. Đỗ Thị Thanh Thủy

HUP

2017

2018

Xuất sắc

6

Tổng hợp và thử tác dụng kháng ung thư của một số dẫn chất acylhydrazon mới mang khung quinazolinon

PGS. TS. Trần Phương Thảo

HUP

2017

2018

Xuất sắc

7

Tổng hợp và thử hoạt tính sinh học một số dẫn chất 4-((3-benzamidophenoxy)-methyl)-N-hydroxybenzamid

PGS. TS. Nguyễn Thị Thuận

HUP

2018

2019

Khá

8

Tổng hợp và thử hoạt tính kháng ung thư của một số dẫn chất N’-(2-hydroxy-4-methoxybenzyliden)-2-(4-oxoquinazolin-3-yl)acetohydrazid

PGS.TS. Đào Thị Kim Oanh

HUP

2018

2019

Xuất sắc

9

Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho nguyên liệu tạp chất B của Terazosin

TS. Đỗ Thị Thanh Thủy

HUP

2018

2020

Xuất sắc

10

Tổng hợp và thử tác dụng kháng tế bào ung thư của một số dẫn chất N-hydroxycinnamamid

TS. Đỗ Thị Mai Dung

HUP

2019

2020

Xuất sắc

11

Tổng hợp và thử tác dụng kháng ung thư của một số dẫn chất 1H-indazol-6-amin

PGS. TS. Trần Phương Thảo

HUP

2019

2020

Xuất sắc

12

Tổng hợp và thử tác dụng kháng tế bào ung thư của một số dẫn chất 2,3-dimethyl-2H-indazol-6-amin

PGS. TS. Trần Phương Thảo

HUP

2020

2021

Khá

13

Khảo sát đồng thời lượng tồn dư 6 chất bảo quản trên một số loại hoa quả tươi và khô bằng phương pháp HPLC

PGS.TS. Nguyễn Thị Thuận

HUP

2023

2024

Khá

14

Xây dựng mô hình QSAR dự đoán khả năng ước chế HDAC 2 và ứng dụng trong thiết kế một số chất ức chế HDAC 2 mới

PGS.TS. Phan Thị Phương Dung

HUP

2023

2024

Đang thực hiện đúng tiến độ

 

* Giai đoạn từ năm 2017-7/2024, một số thành tựu khoa học nổi bật mà các cán bộ của Bộ môn Hóa dược đạt được, bao gồm:

      - Đã chủ trì/ tham gia 15 đề tài khoa học công nghệ cấp Quốc gia (Nafosted, KC10, VINF), trong đó có 13 đề tài đã hoàn thành đúng tiến độ và 02 đề tài đang thực hiện theo đúng tiến độ.
       - Đã chủ trì 14 đề tài cấp cơ sở trong đó có 13 đề tài đã hoàn thành đúng tiến độ và 01 đề tài đang thực hiện theo đúng tiến độ.
      - Đã công bố được 73 bài báo quốc tế, 52 bài báo trong nước,
      - Đã đăng ký được 18 bằng phát minh sáng chế quốc tế (Hàn Quốc),
      - Đã hướng dẫn nhiều sinh viên nghiên cứu khoa học tại Bộ môn đạt giải thưởng các cấp, trong đó có:
     + 3 giải cấp quốc gia: 2 giải nhất, 1 giải ba
     + 15 giải cấp trường: 3 giải nhất, 2 giải nhì, 3 giải ba, 7 giải khuyến khích
     - Đã tham dự nhiều báo cáo tại các Hội nghị khoa học trong nước, quốc tế
     - Năm 2022, tập thể nữ Bộ môn Hóa dược đã được trao tặng giải thưởng Kovalevskai dành cho tập thể các nhà khoa học nữ.
    - Nhiều cá nhân nữ trong Bộ môn Hóa dược đã đạt được các thành tích nghiên cứu khoa học nổi bật như: L’Oreal for women in Science, Gương mặt trẻ VN triển vọng 2019, Quả cầu vàng 2019, Huy hiệu Tuổi trẻ sáng tạo …

    2. Xuất bản tài liệu, giáo trình
     Các cán bộ của bộ môn đã công bố hàng trăm công trình khoa học có ý nghĩa trên các tạp chí khoa học đầu ngành trong nước và quốc tế. Bộ môn cũng đã biên soạn nhiều giáo trình phục vụ công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học như:
      1. Hóa dược tập I (Lê Quang Toàn, Nguyễn Trọng Bính), NXB Y học, 1965
      2. Hóa dược tập II (Lê Quang Toàn, Hoàng Bá Long), NXB Y học, 1968
      3. Lý thuyết Hóa dược, ĐH Dược Hà Nội, 1972
      4. Thực tập Hóa dược, ĐH Dược Hà Nội, 1972
      5. Hóa dược (I và II), NXB Y học (Khaleski, bản dịch từ tiếng Nga)
      6. Các chất steroid dùng làm thuốc, NXB Y học (Phan Quốc Kinh, 1984)
      7. Các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học, NXB KHKT (Phan Quốc Kinh, Phạm Gia Khôi, Nguyễn Lân Dũng, 1988)
      8. Hóa dược, NXB Y học (Hoàng Bá Long, Phan Quốc Kinh, Trần Đức Hậu, Thái Duy Thìn, 1993)
      9. Các thuốc chống thụ thai, NXB Y học (Phan Quốc Kinh, Nguyễn Văn Đèn, Ngô Ngọc Khuyến, 1998)
    10. Các chất ma túy ở Việt Nam, NXB KHKT (Phan Quốc Kinh, 1994)
    11. Thực phẩm thuốc và thực phẩm chức năng, NXB Nông nghiệp (Phan Quốc Kinh, Nguyễn Thành Luân, Lê Doãn Diên)
    12. Hóa dược I, ĐH Dược Hà Nội (Huỳnh Kim Thoa, Phan Quốc Kinh, cs, 1997)
    13. Hóa dược II, ĐH Dược Hà Nội (Phan Quốc Kinh và cs, 1998)
    14. Hóa dược I, ĐH Dược (Trần Đức Hậu và cs, 2004)
    15. Hóa dược II, ĐH Dược (Trần Đức Hậu và cs, 2004)
    16. Hóa dược I, NXB Y học (Trần Đức Hậu và cs, 2007)
    17. Hóa dược II, NXB Y học (Trần Đức Hậu và cs, 2007)
    18. Hóa trị liệu, ĐH Dược (Thái Duy Thìn, Trần Đức Hậu, 2003)
    19. Nghiên cứu phát triển thuốc mới, ĐH Dược (Nguyễn Hải Nam, 2010)
    20. Liên quan cấu trúc - tác dụng sinh học, NXB Y học (Nguyễn Hải Nam, 2011)
    21. Thuốc & Kỹ thuật tổng hợp Hóa dược đại cương, NXB Bách Khoa Hà Nội ( Phan Đình Châu, Phan Thị Phương Dung, Vũ Bình Dương, 2017)
    22. Các thuốc kháng ký sinh trùng & Phương pháp tổng hợp, NXB Bách Khoa Hà Nội ( Phan Đình Châu, Phan Thị Phương Dung, Vũ Bình Dương, 2018)
 


28-09-2020

161 0 | A- A A+ | SHARE_ON_FACE_BOOK_LABEL