Hóa dược 2 - hệ đại học văn bằng hai

​​CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT ĐÀO TẠO DƯỢC SỸ 

Trình độ Đại học
Tên môn học: Hoá dược (Pharmaceutical Chemistry)
Tên học phần: Hóa dược 2 (Pharmaceutical Chemistry 2)
Bộ môn giảng dạy chính: Hoá dược
Bộ môn phối hợp: Không
Đối tượng giảng dạy: Sinh viên Đại học hệ văn bằng hai
Số tín chỉ:   02 (tương đương 03 ĐVHT)
Tổng số tiết học (tính theo giờ chuẩn)
Tổng số 32
Lý thuyết 18
Thực hành 12
Bài tập 0
Seminar 2
1. Mục tiêu môn học/ học phần:
- Trình bày được các nhóm thuốc chính dùng trong điều trị về các nội dung: nguồn gốc, phân loại, cấu tạo hoá học, liên quan cấu trúc – tác dụng, tính chất lý, hoá học và tác dụng sinh học chung của nhóm.
- Trình bày được một số thuốc điển hình trong mỗi nhóm thuốc chính về các nội dung: đặc điểm cấu tạo; nguồn gốc; phương pháp điều chế; tính chất lý, hoá học và ứng dụng các tính chất đó trong pha chế, kiểm nghiệm, bảo quản, chỉ định điều trị chính.
- Giải thích được nguyên tắc phương pháp và tiến hành tổng hợp, kiểm nghiệm được một số thuốc hoá dược đại diện. 
2. Các học phần tiên quyết: 
Hóa đại cương – vô cơ, Hóa hữu cơ, Hóa phân tích, Vật lý – Hóa lý.
3. Mô tả môn học/ học phần:
Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức:
- Nguồn gốc, phân loại, cấu tạo hoá học, liên quan cấu trúc – tác dụng sinh học, tính chất lý, hoá học chung và tác dụng, chỉ định chung của các nhóm thuốc hóa dược cơ bản. 
- Cấu tạo hóa học, phương pháp điều chế chính, tính chất lý hóa, phương pháp kiểm nghiệm, pha chế, bảo quản, tác dụng và chỉ định của các thuốc chính trong các nhóm thuốc hóa dược cơ bản. 
4. Điều kiện phục vụ thực hành:
- Máy móc thiết bị: 
Máy đo UV
Máy phân cực kế
Cân phân tích
Cân kỹ thuật
Tủ hút
Bộ dụng cụ thử asen
Buret 25 mL
Ống đong các loại
Bình định mức 500, 100, 50 mL
Bình nón 250, 100 mL
Pipet chia vạch 25 mL, 10 mL
Pipet có bầu 50 mL, 10 mL, 5 mL,1 mL
- Nguyên liệu, hóa chất: 
2_naphtol
Đồng sulfat
Acetonitril (HPLC)
Acid acetic
Acid hydrocloric
Acid picric
Acid Sulfuric
Amoni acetat
Amoniac
Ampicillin
Bản mỏng sắc ký
Bạc nitrat
Brom lỏng
Cồn tuyệt đối
Chì nitrat
Cloramphenicol
Cobalt nitrat
Etanol 96%
Formaldehyd
Giấy lọc hộp định tính
Giấy quì đỏ
Glucose
Iod
Isoniazid
Kali bromat (KbrO3)
Kali bromua (KBr)
Kali iod
KMnO4
Lidocain.HCl
Methanol (HPLC)
Methyl đỏ
Na2S2O3 0,1N
NaOH 0,1N
Natri carbonat
Natri hydroxyd
Natri kali tartrat
Natri nitrit
Ninhydrin
Phenylhydrazin
Procain.HCl
Quinin sulfat
Sulfacetamid
Sulfadimerazin
Sulfamethoxazol
Thioacetamid
Tinh bột
Treopeolin 00
Vanilin
5. Phương thức lượng giá học phần:
- Điểm kiểm tra lý thuyết thường xuyên: 1-2 bài. 
- Các bài thực tập: đánh giá đạt, trong đó có 2 bài tính điểm. 
- Để được xét thi lý thuyết hết học phần, các SV phải có tất cả các bài thực tập đạt.
- Hình thức thi hết học phần: tự luận.
6. Cách tính điểm:
- Kiểm tra thường xuyên (lý thuyết) 10%
- Thực hành 20% (điểm trung bình các bài thực hành chấm)
- Thi hết học phần 70%
7. Tài liệu học tập:
- Trường Đại học Dược Hà nội (2016), Hóa dược tập I, NXB Y học.
- Trường Đại học Dược Hà nội (2014), Hóa dược tập II, NXB Y học. 
8. Tài liệu tham khảo chính:
- Bộ Y tế (2009), Dược điển Việt Nam, lần xuất bản thứ 4, NXB Y học.
- Trường Đại học Y khoa Hà nội (2001), Dược lý học, NXB Y học.
- J. N. Delgaro, W.A. Remers (1998), Wilson and Gisvold's Texbook of organic medicinal and pharmaceutical chemistry, 10 th edition.
- E. Braunwald et al. (2015), Harison's priciples of internal medicine, 19th edition, International edition, New York.
- Goodman and Gilman's (2011), The pharmacological Basis of therapeutics. 12th edition, The Mc Graw-Hill companies, New york.
- Gennaro A.R. (2012), Remington: The Science and Practice of Pharmacy, 22th edition Philadelphia.
- Stationery Office (U.K.), (2016), The British pharmacopoeia. 
- United States Pharmacopeial Convention, Inc. (2014), The United states pharmacopeia 37.


27-11-2017

1012 0 | A- A A+ | SHARE_ON_FACE_BOOK_LABEL