Danh sách các test bioassay tại Bộ môn Công nghệ sinh học Dược - Khoa công nghệ sinh học – Đại học Dược Hà Nội
1. Thử tác dụng ức chế trên các vi sinh vật thường quy:
STT | Test | Dạng kết quả |
1 | Nồng độ tối thiểu ức chế VSV (minimal inhibitory concentration - MIC). | Giá trị MIC của 5 trong số các vi sinh vật Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Candida albicans, Samonella enterica, Bacillus subtilis, Klebsiella pneumoniae. Dãy 5 nồng độ thường quy hoặc theo yêu cầu của người gửi mẫu. Thực hiện theo phương pháp vi pha loãng, trên đĩa 96 giếng theo khuyến nghị của CLSI |
2 | Nồng độ tối thiểu diệt khuẩn (minimal bactericidal concentration) | Giá trị MBC của 5 trong số các vi sinh vật Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Candida albicans, Samonella enterica, Bacillus subtilis, Klebsiella pneumoniae. Dãy 5 nồng độ thường quy hoặc theo yêu cầu của người gửi mẫu. Thực hiện MIC, sau đó, giếng không mọc được cấy đếm để xác định giá trị MBC, nồng độ tối thiểu có khả năng diệt 99%, hoặc 99,9% VSV. |
3 | Diệt khuẩn theo nồng độ. | Thực hiện với dải nồng độ từ cao đến thấp. xây dựng phương trình hồi quy đáp ứng- nồng độ. Qua đó đánh giá các thông số dược lực học như Cmax (hiệu lực diệt khuẩn tối đa), Cs ( nồng độ tĩnh, nồng độ có khả năng ức chế sự phát triển VSV - giá trị chính xác hơn MIC). Ví dụ dạng kết quả: trường hợp dược liệu kết hợp với kháng sinh, được thực hiện đường cong diệt khuẩn, qua đó tính toán được sự khác biệt về Cs giữa 2 điều kiện. Chỉ thực hiện được khi có MIC. |
4 | Diệt khuẩn theo thời gian. C | Khả năng diệt khuẩn của mẫu của các mẫu được đánh giá theo thời gian bằng phương pháp cấy đếm Lượng VSV còn lại theo thời gian (CFU/ml) khi tiếp xúc với mẫu đánh giá. Qua đó đánh giá được tốc độ diệt khuẩn của mẫu. Ví dụ dạng kết quả như hình bên. |
5 | Checkerboard – Xác định tác động hiệp đồng | Đánh giá được mẫu có tác động hiệp đồng của dược liệu, mẫu nghiên cứu với các KS, các tác nhân khác. Qua đó xác định giá trị Fic-index giữa mẫu nghiên cứu và KS/chất khác, qua đó biện giải được tác động hiệp đồng. Một ví dụ về tinh dầu nghệ kết hợp với cefoxitin |
6 | Định lượng kháng sinh bằng phương pháp VSV | Định lượng theo dược điển, theo yêu cầu. Ví dụ định lượng tyrothricin, vancomycin,solithromycin bằng phương pháp vi sinh vật |
7 | Đường kính vòng vô khuẩn | Đường kính vòng vô khuẩn của các mẫu trên các đối tượng vi sinh vật |
2. Tác dụng kháng biofilm
3. Tác dụng trên Enzym
TT | Test | Dạng kết quả |
1 | Thực hiện thường quy: Acetylcholinesterase | Giá trị IC50 hoặc các giá trị khác theo yêu cầu |
2 | Các enzym khác: không thực hiện thường quy với lượng mẫu nhỏ | Trao đổi cụ thể nếu lượng mẫu lớn |
4. Báo giá sơ bộ các test thử (chưa bao gồm chi phí trả kết quả có đóng dấu của HUP)
Test | Lượng mẫu nhỏ, gửi mẫu lẻ | Số lượng mẫu lớn* | Yêu cầu khác/ Hợp tác cùng công bố trên tạp chí chuyên ngành | |
1 | MIC | 400 nghìn/5 chủng/mẫu | 350 nghìn/5 chủng/mẫu | Liên hệ cụ thể |
2 | MBC | 150 nghìn/ 1 chủng/mẫu | Liên hệ cụ thể | |
3 | Đường kính vòng vô khuẩn | 200 nghìn/ đĩa VSV/ tối đa 5 mẫu trên 1 đĩa | 180 nghìn/ đĩa VSV/ tối đa 5 mẫu trên 1 đĩa | Liên hệ cụ thể |
4 | Ức chế acetylcholinesterase | 300 nghìn/ mẫu | 250 nghìn/mẫu | Liên hệ cụ thể |
5 | Diệt khuẩn theo nồng độ | Liên hệ cụ thể | ||
6 | Diệt khuẩn theo thời gian | Liên hệ cụ thể | ||
7 | Checkerboard | Liên hệ cụ thể | ||
8 | Tác dụng trên biofilm | Liên hệ cụ thể | ||
*Mẫu lớn: (> 40 mẫu/ hợp đồng và tối thiểu 8 mẫu/lượt gửi). Cán bộ, sinh viên, học viên đại học Dược Hà Nội được giảm ít nhất 10% so với báo giá |
Một số công bố liên quan đến các bioassay test nói trên của Khoa CNSH:
1. Candela T., Nguyen T. K. et al.. A cfr-like gene cfr(C) conferring linezolid resistance is common in Clostridium difficile. Int. J. Antimicrob. Agents 50, 496–500 (2017)
2. Nguyen, T. K. et al. Antibiotic Resistance, Biofilm Formation, and Intracellular Survival As Possible Determinants of Persistent or Recurrent Infections by Staphylococcus aureus in a Vietnamese Tertiary Hospital: Focus on Bacterial Response to Moxifloxacin. Microb. Drug Resist. 26, 537–544 (2020)
3. Tiep N. K. et al. The Persister Character of Clinical Isolates of Staphylococcus aureus Contributes to Faster Evolution to Resistance and Higher Survival in THP-1 Monocytes: A Study With Moxifloxacin. Frontier Microbiology (2020).
4. Peyrusson F, Tiep Khac Nguyen, et al. Intracellular Staphylococcus aureus persisters upon antibiotic exposure. Nature Communication. 11, (2020).
5. Frédéric Peyrusson, Tiep Khac Nguyen, Tome Najdovski, Françoise Van Bambeke, Host Cell Oxidative Stress Induces Dormant Staphylococcus aureus Persisters. Microbiology spectrum 10: Issue 1 e02313-21 (2022)
6. Tiep N. K. et al., Activity of Moxifloxacin Against Biofilms Formed by Clinical Isolates of Staphylococcus aureus Differing by Their Resistant or Persister Character to Fluoroquinolones. Frontier in Microbiology 12:785573 (2021)
7. Nguyen Khac Tiep, Dam Thanh Xuan, Bui Thi Thuy Luyen et al., Nghiên cứu tạo biofilm của S.aureus trên đĩa 96 giếng và sàng lọc khả năng diệt S. aureus trong biofilm của một số mẫu dược liệu tại Việt Nam. Tạp chí Hóa học và ứng dụng, 1B(60B): 277-281 (2021).
8. Nguyen Quỳnh Chi, Nguyen Khắc Tiệp et al., Đánh giá tác dụng hiệp đồng của tinh dầu nghệ với cefoxitin trên Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA), Tạp chí Nghiên cứu dược và thông tin thuốc 12:3:36-43 (2021)
14-10-2022